Thứ 5, 18/04/2024 09:57 GMT +7
Dòng sự kiện:

Huấn luyện viên golf Randy Lein qua đời

10:12 - 03/01/2020

(GolfViet) - Randy Lein, một trong những huấn luyện viên golf thành công nhất bang Arizona (Mỹ) đã qua đời ở tuổi 69.

Bài liên quan

Trong suốt 18 năm dẫn dắt đội tuyển golf nam Sun Devil của đại học Arizona, Randy Lein đã giúp họ ghi được 44 chiến thắng, bao gồm National Champion năm 1996, tám giải vô địch hội nghị Pac-10, sáu kỷ lục hội nghị liên tiếp từ 1995-2000, năm trận thắng khu vực Tây NCAA và 10 kết thúc top 10 tại Giải vô địch NCAA.

randy-lein1

Bên cạnh đó, Randy Lein đã có đóng góp rất lớn trong giai đoạn phát triển sự nghiệp của hai golfer Todd Demsey vào năm 1993 và Alejandro Canizares năm 2003. Ngoài ra, ông còn dẫn dắt Jeff Quinney, giúp tay golf này giành được giải U.S. Amateur năm 2000. Năm 2001, ông hỗ trợ Chez Reavie giành giải  U.S. Public Link. Và đến năm 2009, vị huấn luyện viên này lại ra sức giúp Stephan Gross giành giải English Amateur.

Hình chụp tại Arizona State’s Athletics Hall of Fame năm 2015. Từ trái sang phải: Ike Diogu, Agnes Kovacs, Chez Reavie, Derek Hagan, Joona Puhakka và huấn luyện viên golf Randy Lein.

Hình chụp tại Arizona State’s Athletics Hall of Fame năm 2015. Từ trái sang phải: Ike Diogu, Agnes Kovacs, Chez Reavie, Derek Hagan, Joona Puhakka và huấn luyện viên golf Randy Lein.

Về thành tích cá nhân, Lein cũng khiến nhiều người phải ngả mũ thán phục: Năm 2009, ông được giới thiệu vào Golf Coaches Hall of Fame. Ông chiến thắng Pac-10 Coach of the Year bảy lần, năm lần tại ASU và hai lần tại USC - nơi ông làm huấn luyện viên tám mùa trước khi đến Tempe. Năm 2015, ông được giới thiệu vào Arizona State’s Athletics Hall of Fame.

Randy Lein (trái)

Randy Lein (trái)

Sự ra đi của ông đã để lại niềm tiếc thương vô hạn cho làng golf nước Mỹ nói riêng và làng golf thế giới nói chung.

Những đóng góp của HLV Randy Lein cho đội tuyển golf nam Sun Devil của đại học Arizona :

Darren Angel, 2 (Giải danh dự năm 1998 và 1996)

Benjamin Alvarado Holley, 2 (Giải nhì năm 2007 và Giải danh dự năm 2006)

Knut Borsheim (Giải danh dự năm 2009)

Alejandro Canizares, 4 (Giải nhất năm 2006, 2003, 2005 và giải Ba năm 2004)

Paul Casey, 3 (Giải nhất năm 2000, 1999 và Giải nhì năm 1998)

Todd Demsey, 3 (Giải nhất năm 1993,1994 và Giải Ba năm1995)

Stephan Gross (Giải danh dự năm 2009)

Chris Hanell, 3 (Giải nhất năm 1997, 1995 and Giải danh dự năm 1994)

Scott Johnson, 2 (Giải nhất năm 1997 và Giải danh dự năm 1995)

Matt Jones, 2 (Giải nhất năm 2001 và Giải danh dự năm 2000)

Jesper Kennegard, 2 (Giải nhất năm 2008, Giải ba năm 2010 và Giải danh dự năm 2009)

Niklas Lemke, 3 (Giải nhất năm 2007, Đội hạng ba 2006 và Giải danh dự năm 2005)

Jeff Quinney, 3 (Giải nhất năm 2001 và 1999, Giải danh dự năm 1998)

Chez Reavie, 3 (Giải nhì năm 2004, 2003 và 2001 )

Scott Pinckney (Giải danh dự năm 2009)

Joey Snyder, 2 (Giải danh dự năm 1996 và 1995)

Cade Stone (Giải danh dự năm 1993)

Chris Stutts (Giải nhì năm 1994)

 Minh Tuệ

THƯƠNG HIỆU NỔI BẬT